Từ ngày 01/9/2021, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục (THTT) đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có nhiều thay đổi so với quy định hiện hành. Cụ thể như sau (nội dung mới được bôi màu đỏ)
1. Hồ sơ chuyển đổi quyền SDĐ (QSDĐ) nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp, gồm có:
– Đơn đăng ký cấp GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân.
– Bản gốc Giấy chứng nhận (GCN) đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp QSDĐ đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
– Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
– Phương án chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của UBND cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
– Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
2. Hồ sơ nộp khi THTT chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (QSHTSGLVĐ); chuyển QSDĐ, QSHTSGLVĐ của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng, gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển QSDĐ) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển QSDĐ từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”.
– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDĐ, QSHTSGLVĐ; góp vốn bằng QSDĐ, QSHTSGLVĐ; chuyển QSDĐ, QSHTSGLVĐ của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế QSDĐ, QSHTSGLVĐ là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế QSDĐ, QSHTSGLVĐ của người thừa kế.
– Bản gốc GCN đã cấp.
– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê QSDĐ nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
– Văn bản của người SDĐ đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người SDĐ.
3. Hồ sơ nộp khi THTT đăng ký biến động QSDĐ, QSHTSGLVĐ trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia QSDĐ, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người SDĐ, gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Bản gốc GCN đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc GCN đã cấp.
– Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của UBND cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có QSDĐ, QSHTSGLVĐ; văn bản kết quả đấu giá QSDĐ, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người SDĐ, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao QSDĐ, QSHTSGLVĐ của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, QSHTSGLVĐ của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người SDĐ chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
– Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, QSHTSGLVĐ của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, QSHTSGLVĐ của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất QSDĐ, QSHTSGLVĐ của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc GCN kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.
4. Hồ sơ nộp khi THTT đăng ký biến động về SDĐ, tài sản gắn liền với đất do người SDĐ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế QSDĐ; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp GCN, gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Bản gốc GCN đã cấp.
– Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên.
+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ.
+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên.
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên.
+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp GCN đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người SDĐ được miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật.
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về QSDĐ, QSHTSGLVĐ ghi trên GCN đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển QSDĐ thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác nhận;
+ Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN.
Trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động không còn đề cập đến “Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên GCN”.
5. Hồ sơ nộp khi THTT gia hạn SDĐ ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Bản gốc GCN đã cấp.
– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc GCN đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn SDĐ đối với trường hợp SDĐ của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang SDĐ để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc GCN đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn SDĐ tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
6. Hồ sơ nộp khi THTT xác nhận tiếp tục SDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn SDĐ đối với trường hợp có nhu cầu; thửa đất được tách ra từ GCN đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một GCNgồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ GCN đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một GCN thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
– Bản gốc GCN đã cấp.
7. Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người SDĐ thuê, thuê lại đã trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01/7/2014 mà người SDĐ đăng ký thế chấp QSDĐ hoặc thế chấp QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thì hồ sơ đăng ký thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.
Ngoài những điểm mới nêu trên, các trường hợp đăng ký biến động đất đai sau đây được thực hiện như quy định hiện hành:
8. Hồ sơ nộp khi THTT xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng QSDĐ, QSHTSGLVĐ.
9. Hồ sơ nộp khi THTT cấp GCN đối với trường hợp chuyển QSDĐ, QSHTSGLVĐ trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp GCN nhưng chưa THTT chuyển quyền theo quy định.
10. Hồ sơ nộp khi THTT đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền SDĐ sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền SDĐ.
11. Hồ sơ nộp khi THTT đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp GCN lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
12. Hồ sơ nộp khi THTT tách thửa hoặc hợp thửa đất.
13. Hồ sơ nộp khi THTT xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp GCN.
14. Hồ sơ nộp khi THTT đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa QSDĐ vào doanh nghiệp.
15. Hồ sơ nộp khi THTT gia hạn SDĐ nông nghiệp của cơ sở tôn giáo.
16. Hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên GCN đã cấp theo nhu cầu của người SDĐ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Nội dung nêu trên được quy định tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
Astral City Bình Dương của chủ đầu tư Phát Đạt là tổ hợp dự án căn hộ chung cư kết hợp chuỗi tiện ích thương mại độc đáo tọa lạc ngay mặt tiền Quốc lộ 13, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương đang thu hút thị trường cuối năm. Dự án được xây dựng trên khu đất vàng rộng 3,73 ha bao gồm 8 block cao 40 tầng nổi và 3 tầng hầm. Chung cư Astral City Thuận An cung ứng ra thị trường khoảng 4966 căn hộ loại 1 – 2 – 3 PN, diện tích trung bình từ 45 – 90 m2.